Tiêu chuẩn răng nghĩa vụ quân sự về răng như thế nào? Quy định ký hiệu sâu răng như thế nào? – Hoàng Khánh (Đồng Nai)
Tiêu chuẩn răng nghĩa vụ quân sự 2025 (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Tiêu chuẩn răng nghĩa vụ quân sự 2025 được quy định tại Mục II.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP như sau:
TT | Bệnh tật | Điểm |
17 | Răng sâu: | |
- Chỉ có răng sâu độ 1 - 2 (không có răng sâu độ 3), không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai | 2 | |
- Có ≤ 3 răng sâu độ 3 | 2 | |
- Có 4 - 5 răng sâu độ 3 | 3T | |
- Có 6 răng sâu độ 3 | 4T | |
- Có 7 răng sâu độ 3 trở lên | 5T | |
18 | Mất răng: | |
- Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn) | 1 | |
- Mất răng đã có phục hình đảm bảo chức năng và thẩm mỹ | 2 | |
- Mất ≤ 3 răng, trong đó có 1 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 85% trở lên | 2 | |
- Mất 4 răng, trong đó có ≤ 2 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên | 3 | |
- Mất 5-7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên | 4 | |
- Mất trên 7 răng, trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn <> | 5 | |
19 | Viêm lợi: | |
- Viêm lợi ở ≤ 5 răng, chưa có túi mủ sâu | 1 | |
- Viêm lợi ở ≥ 6 răng, chưa có túi mủ sâu | 2 | |
20 | Viêm quanh răng (nha chu viêm): | |
- Viêm quanh răng đã điều trị ổn định vẫn còn túi lợi sâu | 3T | |
- Viêm quanh răng ở < 5="" răng,="" răng="" lung="" lay="" độ="" 2="" -="" 3="" -=""> | 3T | |
- Viêm quanh răng từ 6 - 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2 - 3 - 4 | 4T | |
- Viêm quanh răng từ 12 răng trở lên | 5T | |
21 | Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng: | |
- 1 - 2 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: | ||
+ Đang còn viêm | 2T | |
+ Đã điều trị ổn định | 2 | |
- 3 - 4 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: | ||
+ Đang còn viêm | 3T | |
+ Đã điều trị ổn định | 3 | |
- 5 - 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: | ||
+ Đang còn viêm | 4T | |
+ Đã điều trị ổn định | 4 | |
- Có trên 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng | 5 | |
22 | Biến chứng răng khôn: | |
- Biến chứng đã điều trị tốt | 1 - 2 | |
- Biến chứng đang chữa | 2T | |
23 | Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi: | |
- Viêm loét cấp tính | 3T | |
- Viêm loét mạn tính đã điều trị nhiều lần không khỏi | 4 | |
24 | Viêm tuyến nước bọt: | |
- Viêm tuyến mang tai: | ||
+ Đã điều trị khỏi | 2 | |
+ Viêm tuyến mang tai cấp | 3T | |
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 bên đã ổn định | 3 | |
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 2 bên đã ổn định | 4 | |
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 hoặc 2 bên chưa ổn định | 5 | |
+ Sỏi ống Stenon | 5 | |
- Viêm tuyến nước bọt dưới hàm: | ||
+ Đã điều trị khỏi | 2 | |
+ Viêm cấp | 4T | |
+ Viêm mạn, xơ hoá, chưa ổn định | 5 | |
+ Sỏi ống Wharton | 5 | |
25 | Viêm khớp thái dương hàm: | |
- Viêm cấp tính | 3T | |
- Viêm mạn tính | 4 | |
26 | Xương hàm gãy: | |
- Đã liền tốt, khớp cắn không di lệch hoặc di lệch ít | 2 | |
- Khớp cắn di lệch nhiều, ảnh hưởng tới sức nhai | 4 | |
27 | Khe hở môi, khe hở vòm miệng: | |
- Khe hở môi 1 bên, không toàn bộ: | ||
+ Đã phẫu thuật, không ảnh hưởng tới thẩm mỹ và chức năng | 2 | |
+ Chưa phẫu thuật | 3 | |
- Khe hở môi 1 bên toàn bộ hoặc khe hở môi không toàn bộ 2 bên: | ||
+ Đã phẫu thuật tạo hình, ảnh hưởng ít đến thẩm mỹ và phát âm | 3 | |
+ Chưa phẫu thuật | 4T | |
- Khe hở môi toàn bộ 2 bên: | ||
+ Đã phẫu thuật tạo hình | 4 | |
+ Chưa phẫu thuật | 5T | |
- Khe hở vòm: | ||
+ Khe hở vòm mềm | 3 | |
+ Khe hở vòm toàn bộ | 5 | |
- Khe hở môi kèm theo khe hở vòm | 6 | |
28 | Bệnh lý và u vùng mặt | |
- Các bệnh lý lành tính đã điều trị ổn định (nang chân răng, nang nhầy...) | 2 | |
- U lành đã phẫu thuật ổn định không ảnh hưởng đến chức năng (torus, u lợi xơ...) | 3 | |
- U lành đã phẫu thuật ổn định có biến dạng vùng mặt (u men, u xương xơ, u máu, u bạch mạch;..) | 5 | |
- U lành tính chưa phẫu thuật, không gây biến dạng vùng mặt | 3T | |
- U lành tính chưa phẫu thuật, có gây biến dạng vùng mặt hoặc ảnh hưởng chức năng | 5T | |
- U ác tính vùng hàm mặt | 6 | |
29 | Sai lệch khớp cắn | |
Không ảnh hưởng chức năng và thẩm mỹ | 2 | |
Ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ (tùy mức độ ảnh hưởng) | 3-5 | |
Đang điều trị nắn chỉnh răng | 3T | |
29 | Phẫu thuật thẩm mỹ có can thiệp vào xương vùng hàm mặt | |
- Kết quả tốt, đã liền xương trên 6 tháng | 2 | |
- Còn phương tiện kết xương | 3T |
Số 17: Răng sâu
Quy định ký hiệu sâu răng bằng chữ “S”.
- S1: sâu răng Độ 1 (sâu men);
- S2: sâu răng Độ 2 (sâu ngà nông);
- S3: sâu răng Độ 3 (sâu ngà sâu).
Ví dụ: Răng 46 bị sâu độ 3 thì ghi là R46S3
Số 18: Mất răng
* Quy định về ký hiệu răng: Mỗi răng đều có ký hiệu bằng hai chữ số:
- Chữ số đầu là ký hiệu của phần tư hàm của đối tượng:
Phía | Phải | Trái |
Trên | 1 | 2 |
Dưới | 4 | 3 |
+ Những răng hàm trên bên phải có ký hiệu số 1.
+ Những răng hàm trên bên trái có ký hiệu số 2.
+ Những răng hàm dưới bên trái có ký hiệu số 3.
+ Những răng hàm dưới bên phải có ký hiệu số 4.
- Chữ số thứ hai ký hiệu của từng răng:
+ Răng cửa giữa: số 1
+ Răng khôn trong cùng: Số 8
Ví dụ:
+ Răng nanh hàm trên trái ký hiệu 23
+ Răng hàm số 5 dưới phải ký hiệu 45
- Răng hàm có:
+ Răng hàm nhỏ (răng cối nhỏ): gồm răng số 4 và 5;
+ Răng hàm lớn (răng cối lớn): gồm răng số 6, 7 và 8 (răng khôn).
* Cách tính sức nhai:
- Răng bị viêm tủy hoặc tủy bị hoại tử chỉ coi như là mất sức nhai tạm thời.
- Răng bị lung lay đến mức độ không điều trị được cần phải nhổ; hoặc mất hết thân răng còn chân thì coi như mất răng.
- Nếu mất 1 răng thì coi như mất cả răng cùng số đối diện với mặt nhai.
Ví dụ: Mất răng 16 thì coi như mất sức nhai cả răng 46 và tính mất 10% sức nhai.
- Nếu mất 4 răng khôn hàm trên và dưới thì không tính là mất sức nhai (vì có nhiều người không có răng khôn).
Cách tính sức nhai:
Hàm trên | % sức nhai | 2 | 5 | 5 | 3 | 3 | 4 | 1 | 2 | 2 | 1 | 4 | 3 | 3 | 5 | 5 | 2 |
Răng | 1 8 | 1 7 | 1 6 | 1 5 | 1 4 | 1 3 | 1 2 | 1 1 | 2 1 | 2 2 | 2 3 | 2 4 | 2 5 | 2 6 | 2 7 | 2 8 | |
Hàm dưới | % sức nhai | 3 | 5 | 5 | 3 | 3 | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 3 | 5 | 5 | 3 |
Răng | 4 8 | 4 7 | 4 6 | 4 5 | 4 4 | 4 3 | 4 2 | 4 1 | 3 1 | 3 2 | 3 3 | 3 4 | 3 5 | 3 6 | 3 7 | 3 8 |
Răng giả: Mất răng đã làm răng giả tốt được tính 50% sức nhai của răng.
Số 19, 20: Phân biệt giữa, viêm lợi và viêm quanh răng
Viêm lợi | Viêm quanh răng |
- Lợi cương đỏ, có thể viêm 2-3 răng đến toàn bộ 2 hàm | - Lợi có thể viêm đỏ, chảy máu, tụt lợi, hở cổ răng |
- Không có túi mủ ở sâu | - Có túi mủ ở sâu ở nhiều răng đến toàn bộ 2 hàm, mủ chảy thường xuyên |
- Răng lung lay ít hoặc không lung lay | - Răng lung lay từ độ 1 đến độ 4 |
- Hơi thở hôi | - Hơi thở rất hôi |
- Có cao răng | - Nhiều cao răng trên lợi và dưới lợi |
- Xương ổ răng tiêu dọc hoặc ngang |
Số 21: Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng:
Viêm quanh cuống răng khác viêm quanh răng là viêm dây chằng quanh răng, tiêu xương ổ răng, viêm lợi.
- Viêm cuống răng: Là viêm vùng tận cùng của răng nơi các mạch máu vú thần kinh đi vào nuôi dưỡng răng (thường do tủy hoại tử) đau ê ẩm, răng có cảm giác trồi lên, gõ dọc đau, hai hàm chạm vào đau, lợi vùng cuống hơi nề. Viêm cuống răng cấp: đau khu trú lợi hoặc má tương ứng răng viêm sưng nề.
- Viêm tủy răng: Răng tự nhiên đau, đau nhiều về đêm, đau lan tỏa, đau dữ dội thành từng cơn tùy thuộc vào viêm tủy chởm phát hay viêm tủy cấp, gõ ngang đau hơn dọc.
Quy định ký hiệu viêm tủy răng bằng chữ “T”, cách ghi tương tự như chú dẫn mục răng sâu
- Viêm tủy hoại tử: Răng không đau, thường răng đổi màu xám hoặc vàng đục.
Số 24: Viêm tuyến nước bọt: Biểu hiện sưng ở vùng tuyến mang tai. Nếu chưa ổn định, khi khám, nắn vào vùng tuyến mang tai sẽ thấy chảy mủ ra ở ống Sténon.
Số 26: Xương hàm gãy: Khớp cắn bình thường được xác định khi người được khám ngậm miệng ở tư thế tĩnh, nuốt nước bọt, hai hàm răng khít lại, không bị hở, không di lệch sang phải hoặc trái. Khớp cắn di lệch là khi ở tư thế trên mà hai hàm bị hở hoặc lệch sang một bên.
Căn cứ pháp lý: Theo Mục IV.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.
Thông tư 105/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.