Thông tư 32/2024/TT-BCA chính thức có hiệu lực từ ngày 24/08/2024, cùng theo dõi bài viết dưới đây tổng hợp quy định mới về Phòng cháy chữa cháy tại Thông tư 32/2024/TT-BCA, có những nội dung mới đáng chú ý nào.
04 Nội dung quy định mới về Phòng cháy chữa cháy tại Thông tư 32/2024/TT-BCA sửa đổi Thông tư 149/2020/TT-BCA.
Thông tư 149/2020/TT-BCA | Thông tư 32/2024/TT-BCA |
1. Hồ sơ quản lý và theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy | |
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 149/2020/TT-BCAHồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theoNghị định 136/2020/NĐ-CP.Hồ sơ quản lý bao gồm:- Nội quy hướng dẫn PCCC; Quyết định phân công chức trách, nhiệm vụ PCCC (nếu có).- Giấy chứng nhận thẩm quyết thiết kế; Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu PCCC đối với các công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.- Bản sao bản vẽ tổng mặt bằng giao thông nguồn nước, dây chuyền công nghệ (nếu có).- Quyết định thành lập đội PCCC cơ sở, PCCC chuyên ngành (nếu có).- Quyết định cấp giấy chứng nhận huấn luyện về nghiệp vụ PCCC.- Phương án PCCC; Kế hoạch báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án.- Biên bản kiểm tra an toàn về PCCC theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP; Tài liệu ghi nhận kết quả kiểm tra an toàn PCCC; Báo cáo kết quả kiểm tra an toàn PCCC theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP ; Báo cáo điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy (nếu có); Văn bản kiến nghị về điều kiện an toàn.- Báo cáo vụ cháy nổ (nếu có); Thông báo kết luận điều tra nguyên nhân cháy nổ (nếu có).- Tài liệu ghi nhận kết quả điện trở nối đất chống sét (nếu có).- Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ đối với cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC (nếu có) | Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 32/2024/TT-BCA. Hồ sơ quản lý theo quy định tại Thông tư 32/2024/TT-BCA về thành phần hồ sơ không có sự thay đổi so với quy định tại Thông tư 149/2020/TT-BCA.Điểm mới, một số tài liệu, giấy tờ trong hồ sơ đã được áp dụng theo các văn bản mới, cụ thể như sau: Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theoNghị định 50/2024/NĐ-CP.- Biên bản kiểm tra về PCCC theo điểm d, khoản 3 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP; - Báo cáo kết quả kiểm tra PCCC theo phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP. - Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèmtheoNghị định 67/2023/NĐ-CP. |
2. Thẩm quyền phê duyệt phương án chữa cháy | |
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 149/2020/TT-BCA.Thẩm quyền phê duyệt phương án chữa cháy, như sau:- Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt phương án chữa cháy của cơ quan Công an có huy động lực lượng, phương tiện của Công an nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án chữa cháy của cơ quan Công an có huy động lực lượng, phương tiện của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý;- Giám đốc Công an cấp tỉnh phê duyệt phương án chữa cháy của cơ quan Công an có huy động lực lượng, phương tiện của nhiều lực lượng Công an trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án chữa cháy của cơ quan Công an có huy động lực lượng, phương tiện của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý;- Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở và phương án chữa cháy của cơ quan Công an đối với các cơ sở được phân cấp quản lý;- Trưởng Công an cấp huyện phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở và phương án chữa cháy của cơ quan Công an đối với các cơ sở được phân cấp quản lý;- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt phương án chữa cháy của khu dân cư thuộc phạm vi quản lý; người đứng đầu cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.- Chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở đối với phương tiện giao thông cơ giới thuộc phạm vi quản lý.- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, người có thẩm quyền quy định tại các điểm đ, e và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại điểm g khoản 1 Điều này có trách nhiệm xem xét, phê duyệt và lưu 01 bản phương án chữa cháy của cơ sở đã được phê duyệt; trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. | Căn cứ theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 32/2024/TT-BCA.Thẩm quyền phê duyệt phương án chữa cháy, có những điểm mới như sau:Sửa đổi bổ sung nội dung quy định về thẩm quyền của các đối tượng sau đây:- Trưởng phòng Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh phê duyệt phương án chữa cháy của cơ quan Công an, phương án chữa cháy cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP được phân cấp quản lý;- Trưởng Công an cấp huyện phê duyệt phương án chữa cháy của cơ quan Công an, phương án chữa cháy cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP được phân cấp quản lý;- Người đứng đầu cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP phê duyệt phương án chữa cháy cơ sở thuộc phạm vi quản lý;Sửa đổi lại thời gian tiếp nhận hồ sơ xem xét, phê duyệt và bảo lưu phương án chữa cháy cơ sở của Trưởng phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện, như sau:Thời giangiảm từ 07 ngày làm việc còn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 1 Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.Thông tư 32/2024/TT-BCA đã không còn quy định về thẩm quyền phê duyệt phương án chữa cháy đối với các đối tượng sau:- Bộ trưởng Bộ Công an;- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;- Giám đốc Công an cấp tỉnh;- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
3. Những đối tượng nào phải thành lập đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành | |
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 149/2020/TT-BCA.Các cơ sở sau đây phải thành lập đội PCCC chuyên ngành:- Kho dự trữ cấp quốc gia; kho dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ có tổng dung tích 15.000 m3 trở lên;- Nhà máy thủy điện có công suất từ 300 MW trở lên, nhà máy nhiệt điện có công suất từ 200MW trở lên;- Cơ sở sản xuất giấy 35.000 tấn/năm trở lên; cơ sở dệt công suất 20 triệu m2/năm trở lên;- Cơ sở sản xuất phân đạm 180.000 tấn/năm trở lên;- Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp có diện tích từ 50 ha trở lên | Căn cứ theo khoản 5 Điều 1 Thông tư 32/2024/TT-BCA.Điểm mới: - Thông tư 32/2024/TT-BCA đã bãi bỏ quy định yêu cầu các cơ sở sản xuất giấy từ 35.000 tấn/năm trở lên và cơ sở dệt có công suất từ 20 triệu m²/năm trở lên phải thành lập đội phòng cháy chữa cháy chuyên ngành.- Bổ sung quy định cho phép “Các cơ sở hoặc khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp nằm trong cùng một khuôn viên hoặc liền kề nhau và do một đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành được thành lập chung một đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành”. |
4. Các loại tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy được sử dụng như thế nào? | |
Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 149/2020/TT-BCATem kiểm định được dán trên các phương tiện PCCC quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.- Tem mẫu A dùng để dán lên các loại phương tiện: Xe chữa cháy; xe cứu nạn, cứu hộ; xe thang chữa cháy; xe trạm bơm; xe cung cấp chất khí chữa cháy; xe chở và nạp bình khí thở chữa cháy; xe hút khói; tàu, xuồng, ca nô chữa cháy; máy bơm chữa cháy; dụng cụ (téc, phuy, bình, can) chứa chất chữa cháy nêu tại mục 4 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP;- Tem mẫu B dùng để dán lên các loại phương tiện: Vòi chữa cháy; lăng chữa cháy; đầu nối, trụ nước chữa cháy;- Tem mẫu C dùng để dán lên các loại phương tiện: Tủ trung tâm báo cháy, đầu báo cháy các loại, chuông báo cháy, đèn báo cháy, nút ấn báo cháy; tủ điều khiển hệ thống chữa cháy tự động; chuông, còi, đèn cảnh báo xả chất chữa cháy, nút ấn xả chất chữa cháy; đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố;- Tem mẫu D dùng để dán lên các loại phương tiện: Van báo động, van tràn ngập, van chọn vùng, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy của hệ thống chữa cháy; ống phi kim loại dùng trong hệ thống cấp nước chữa cháy, ống mềm dùng cho đầu phun chữa cháy;- Tem mẫu E dùng để dán lên các loại phương tiện: Bình chữa cháy các loại; chai chứa khí chữa cháy;- Tem mẫu G dùng để dán lên các đầu phun chất chữa cháy các loại. | Căn cứ theo Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2024/TT-BCA.Điểm mới:Thông tư 32/2024/TT-BCA quy định về việc sử dụng các loại tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, có một số điểm mới sửa đổi, bổ sung đối với loại tem mẫu A và tem mẫu D, cụ thể như sau:Tem kiểm định được dán trên các phương tiện PCCC được áp dụng theo quy định mới tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.- Tem mẫu A dùng để dán lên các loại phương tiện: Máy bơm chữa cháy; dụng cụ (téc, phuy, bình, can) chứa chất chữa cháy quy định tại mục 3 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP;- Tem mẫu D dùng để dán lên các loại phương tiện: Van báo động, van tràn ngập của hệ thống chữa cháy; ống và phụ kiện đường ống phi kim loại dùng trong hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà hoặc dùng trong hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, ống mềm dùng cho đầu phun chữa cháy;- Tem mẫu B, C, E, G về cơ bản được giữ nguyên quy định cũ, không có nội dung quy định mới. |
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.