[Tổng hợp] xx mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường gặp (đề xuất)

Kim Anh 29/08/2024 19:03

Đự thảo Nghị định mới về xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ đề xuất 24 mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường gặp.

Sau đây là  mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường gặp nhất tại dự thảo Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ:

Đề xuất 24 mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường gặp
Đề xuất 24 mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường gặp (Ảnh minh họa)
Hành viMức phạt
Vi phạm về biển báo giao thông
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường300.000 đồng đến 400.000 đồngTheo điểm a khoản 1 Điều 7
  • Quay đầu xe tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm quay đầu đối với loại phương tiện đang điều khiển;
  • Điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển;
  • Điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ phải đối với loại phương tiện đang điều khiển
800.000 đồng đến 1.000.000 đồngTheo điểm k khoản 3 Điều 7
Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồngTheo khoản 4 Điều 7
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồngTheo điểm c khoản 5 Điều 7
Vi phạm về tốc độ cho phép
Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định400.000 đồng đến 600.000 đồngTheo điểm c khoản 2 Điều 7
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h800.000 đồng đến 1.000.000 đồngTheo điểm a khoản 3 Điều 7
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép800.000 đồng đến 1.000.000 đồngTheo điểm t khoản 3 Điều 7
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồngTheo điểm i khoản 5 Điều 7
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồngTheo điểm a khoản 6 Điều 7
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồngTheo điểm c khoản 7 Điều 7
Vi phạm về nồng độ cồn
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.800.000 đồng đến 1.000.000 đồngTheo điểm u khoản 3 Điều 7
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồngTheo điểm c khoản 8 Điều 7
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồngTheo điểm a khoản 10 Điều 7
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồngTheo điểm b khoản 10 Điều 7
Vi phạm về chở quá số lượng
Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định400.000 đồng đến 600.000 đồngTheo điểm d khoản 2 Điều 7
Vi phạm về đèn chiếu sáng
Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau, khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn;800.000 đồng đến 1.000.000 đồngTheo điểm g khoản 3 Điều 7
Vi phạm về thắt dây an toàn
Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường800.000 đồng đến 1.000.000 đồngTheo điểm p khoản 3 Điều 7
Chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy800.000 đồng đến 1.000.000 đồngTheo điểm s khoản 3 Điều 7
Chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô (trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế) ngồi cùng hàng ghế với người lái xe hoặc không sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em theo quy định800.000 đồng đến 1.000.000 đồngTheo điểm r khoản 3 Điều 7
Vi phạm về đèn tín hiệu giao thông
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồngTheo điểm a khoản 5 Điều 7
Vi phạm về giấy tờ tham gia giao thông
Điều khiển xe không có Chứng nhận đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Chứng nhận đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồngTheo điểm a khoản 4 Điều 14
Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồngTheo điểm a khoản 5 Điều 14
Sử dụng Chứng nhận đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Chứng nhận đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồngTheo điểm b khoản 6 Điều 14
Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồngTheo điểm c khoản 6 Điều 14
Trên đây là đề xuất24 mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường gặp tại dự thảo Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.

(0) Bình luận
Nổi bật
Mới nhất
[Tổng hợp] xx mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường gặp (đề xuất)
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO