Đang hiển thị
Tỉnh thành khác
Lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng trong hệ thống ngân hàng dao động quanh ngưỡng 4,9 - 9%.
Trong vòng chưa đầy một tuần, Eximbank đã hai lần tăng lãi suất huy động các kỳ hạn từ 1-5 tháng.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến vừa được Eximbank công bố, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-5 tháng đồng loạt tăng thêm 0,2%/năm kể từ hôm nay.
Với mức tăng này, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-2 tháng áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến từ thứ Hai đến thứ Sáu (lĩnh lãi cuối kỳ) lên đến 4,3%/năm.
Eximbank cũng là một trong số ít ngân hàng niêm yết lãi suất tiền gửi trên 4%/năm cho kỳ hạn 1 và 2 tháng.
Trong khi đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3-5 tháng tăng lên 4,5%/năm.
Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn còn lại được giữ nguyên. Kỳ hạn 6-9 tháng là 4,9%/năm; kỳ hạn 12-15 tháng là 5,1%/năm và kỳ hạn 18-36 tháng là 5,6%/năm.
Khách hàng gửi tiền chọn lĩnh lãi hàng tháng, lãi suất sẽ thấp hơn 0,2%/năm so với việc lĩnh lãi cuối kỳ. Mức chênh lệch này áp dụng cho mọi kỳ hạn tiền gửi.
Lãi suất huy động cao nhất được Eximbank áp dụng cho tiền gửi trực tuyến, trong hai ngày cuối tuần.
Với việc tăng thêm 0,2%/năm lãi suất tiền gửi 1-5 tháng, lãi suất áp dụng với kỳ hạn 1-2 tháng (lĩnh lãi cuối kỳ) vào các ngày cuối tuần đã lên đến 4,5%/năm. Thậm chí, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3-5 tháng là 4,6%/năm.
Eximbank cũng giữ nguyên lãi suất tiền gửi các kỳ hạn còn lại. Gửi tiết kiệm trực tuyến vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, kỳ hạn 6-9 tháng vẫn có lãi suất 5%/năm; kỳ hạn 12-15 tháng 5,2%/năm và lãi suất cao nhất là 5,7%/năm với kỳ hạn 18-36 tháng.
Với trường hợp khách hàng chọn lĩnh lãi hàng tháng, lãi suất sẽ thấp hơn 0,2%/năm so với biểu lãi suất trên.
Không chỉ tăng lãi suất đối với huy động trực tuyến, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-5 tháng đối với sản phẩm tiền gửi "Tiết kiệm thịnh vượng 50+" dành cho khách hàng trên 50 tuổi gửi tiết kiệm tại quầy cũng tăng 0,1%/năm (kỳ hạn 1-2 tháng) và tăng 0,2%/năm (kỳ hạn 3-5 tháng), lần lượt là 4,1% và 4,3%/năm.
Đối với sản phẩm tiết kiệm "Combo Casa", Eximbank tăng 0,1-0,2%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1-5 tháng.
Hiện lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng áp dụng cho 3 hạng Gold, Platinum và Infinite lần lượt là 4,3%, 4,5%, và 4,6%/năm. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3-5 tháng lần lượt là 4,4%, 4,6% và 4,7%/năm.
Eximbank giữ nguyên lãi suất tiền gửi tại quầy. Theo đó, lãi suất tại quầy kỳ hạn 1-2 tháng vẫn là 3,5%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng 3,6%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng 4,7%/năm; kỳ hạn 12-15 tháng 4,9%/năm và kỳ hạn 18-60 tháng 5,4%/năm.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 22/5 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,7 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,55 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Đây là lần thứ ba trong tháng này Eximbank thay đổi biểu lãi suất huy động.
Cuối tuần trước, Eximbank đã tăng lãi suất huy động kỳ hạn 1-5 tháng, với mức tăng từ 0,1-0,2%/năm; giảm 0,2%/năm lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 6-15 tháng.
Trước đó, đầu tháng 5, Eximbank tăng 0,3%/năm lãi suất kỳ hạn 36 tháng và giảm lãi suất tại tất cả các kỳ hạn còn lại với mức giảm từ 0,1-0,3%/năm.
Lãi suất PVcomBank hiện ở mức cao nhất thị trường, lên đến 9% cho kỳ hạn 12 tháng với số tiền gửi tối thiểu 2.000 tỉ đồng.
Ở điều kiện thường, PVcomBank niêm yết lãi suất 12 tháng cao nhất ở mức 5,1% khi khách hàng gửi tiền online và 4,8% khi gửi tiền tại quầy.
Theo sau, HDBank với mức lãi suất 7,7% cho kỳ hạn 12 tháng, điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỉ đồng. Ở điều kiện thường, HDBank niêm yết lãi suất 12 tháng cao nhất ở mức 5,6% khi khách hàng gửi tiền online và 5,5% khi gửi tiền tại quầy.
Top những ngân hàng có lãi suất từ 5,8% kỳ hạn 12 tháng ở điều kiện thường có thể kể đến các ngân hàng: GPBank, Cake by VPBank, IVB...
Cake by VPBank đang niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 12 tháng ở mức 6%/năm khi khách hàng lĩnh lãi cuối kỳ. Ở những kỳ hạn khác Cake by VPBank niêm yết lãi suất từ 4,28 - 6%/năm.
GPBank đang niêm yết lãi suất cao nhất 12 tháng ở mức 5,85%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm điện tử. Hiện mức lãi suất cao nhất ngân hàng này niêm yết là 5,85% ở kỳ hạn 13 - 36 tháng.
IVB đang niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,65% khi khách hàng gửi tiền online, lĩnh lãi cuối kỳ.
Bạn có thể tham khảo cách tính tiền lãi để biết số tiền lãi nhận được sau khi gửi tiết kiệm là bao nhiêu. Để tính tiền lãi, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Ví dụ, bạn gửi 200 triệu đồng vào Ngân hàng A, kỳ hạn 12 tháng và hưởng lãi suất 6,05%/năm, số tiền lãi nhận được như sau:
200 triệu đồng x 6,05%/12 x 12 = 12,1 triệu đồng.
* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kì. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.