Đang hiển thị
Tỉnh thành khác
Lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng trong hệ thống ngân hàng dao động quanh ngưỡng 4,4 - 9%.
Lãi suất tiền gửi trực tuyến mức cao nhất tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) chỉ còn 5,7%/năm (kỳ hạn 24-36 tháng) trong tháng 3 vừa qua. Ngân hàng cũng dừng triển khai sản phẩm "Tiết kiệm Eximbank VIP" kể từ ngày 5/3.
Theo đó, khách hàng VIP, khách hàng ưu tiên được chuyển sang phân hạng Gold, Platinum, Infinite và khách hàng mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm tại quầy.
Tuy nhiên, khách hàng vẫn có thể nhận lãi suất tiền gửi từ 6% đến 6,2%/năm khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18-24 tháng nếu đáp ứng điều kiện để được phân hạng Khách hàng Infinite.
Theo chính sách lãi suất tiết kiệm áp dụng cho khách hàng Combo Casa, Eximbank đưa ra 4 mức lãi suất cho 4 phân hạng khác nhau: Hạng Silver (lãi suất tiền gửi bằng với lãi suất tiết kiệm thường tại quầy); hạng Gold (lãi suất tiền gửi cao hơn 0,3%/năm so với tiết kiệm thường); hạng Platinum (lãi suất tiền gửi cao hơn 0,4%/năm so với tiết kiệm thường); hạng Infinite (lãi suất tiền gửi cao hơn 0,6%/năm so với tiết kiệm thường).
Lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ áp dụng cho tiết kiệm hạng Silver (bằng với tiết kiệm thường tại quầy) được niêm yết như sau:
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-5 tháng là 3,5%/năm; kỳ hạn 6 tháng 5%/năm; kỳ hạn 9 tháng 5,1%/năm; kỳ hạn 12 tháng 5,2%/năm; kỳ hạn 15 tháng 5,4%/năm; kỳ hạn 18 tháng 5,5%/năm; kỳ hạn 24 tháng 5,6%/năm và kỳ hạn 36 tháng 5,4%/năm.
Mức lãi suất ngân hàng áp dụng cho tài khoản hạng Gold cao hơn 0,3%/năm, do đó lãi suất cao nhất cho hạng này là 5,9%/năm, áp dụng với kỳ hạn 24 tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 2/4/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,3 | 5,1 | 5,1 | 5,3 | 5,6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,4 |
Với mức lãi suất cao hơn 0,4%/năm áp dụng cho tài khoản hạng Platinum, lãi suất huy động cao nhất là 6%/năm, thuộc về kỳ hạn 24 tháng.
Đáng chú ý, tài khoản thuộc hạng Infinite sẽ được hưởng lãi suất tiết kiệm lên đến 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 15 tháng; 6,1%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 18 tháng và cao nhất lên đến 6,2%/năm cho kỳ hạn 24 tháng.
Lãi suất PVcomBank hiện ở mức cao nhất thị trường, lên đến 9% cho kỳ hạn 12 tháng với số tiền gửi tối thiểu 2.000 tỉ đồng.
Ở điều kiện thường, PVcomBank niêm yết lãi suất 12 tháng cao nhất ở mức 5,1% khi khách hàng gửi tiền online và 4,8% khi gửi tiền tại quầy.
Theo sau, HDBank với mức lãi suất 7,7% cho kỳ hạn 12 tháng, điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỉ đồng. Ở điều kiện thường, HDBank niêm yết lãi suất 12 tháng cao nhất ở mức 5,6% khi khách hàng gửi tiền online và 5,5% khi gửi tiền tại quầy.
Top những ngân hàng có lãi suất từ 5,8% kỳ hạn 12 tháng ở điều kiện thường có thể kể đến 3 ngân hàng: GPBank, Cake by VPBank, Vikki Bank...
GPBank đang niêm yết lãi suất cao nhất 12 tháng ở mức 6,05%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm điện tử. Hiện mức lãi suất cao nhất ngân hàng này niêm yết là 6,15% ở kỳ hạn 13 - 36 tháng.
Cake by VPBank đang niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 12 tháng ở mức 6%/năm khi khách hàng lĩnh lãi cuối kỳ. Ở những kỳ hạn khác Cake by VPBank niêm yết lãi suất từ 4,28 - 6%/năm.
Vikki Bank đang niêm yết lãi suất 12 tháng cao nhất ở mức 5,95% khi khách hàng gửi tiền online, nhận lãi cuối kỳ. Ở các kỳ hạn khác, Vikki Bank đang niêm yết lãi suất từ 0,5-6%/năm.
Bạn có thể tham khảo cách tính tiền lãi để biết số tiền lãi nhận được sau khi gửi tiết kiệm là bao nhiêu. Để tính tiền lãi, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Ví dụ, bạn gửi 200 triệu đồng vào Ngân hàng A, kỳ hạn 12 tháng và hưởng lãi suất 6,05%/năm, số tiền lãi nhận được như sau:
200 triệu đồng x 6,05%/12 x 12 = 12,1 triệu đồng.
Ví dụ, bạn gửi 1 tỉ đồng vào Ngân hàng A, kỳ hạn 12 tháng và hưởng lãi suất 6,05%/năm, số tiền lãi nhận được như sau:
1 tỉ đồng x 6,05%/12 x 12 = 60,5 triệu đồng.
* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kì. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.