Bài viết dưới đây cung cấp danh mục mã số 63 tỉnh thành theo hai ký tự thứ 3 và 4 trên mã sổ đỏ, sổ hồng mới quy định tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
Mã số 63 tỉnh thành trên mã sổ đỏ 12 ký tự mới (Hình từ Internet)
Theo Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mới nhất theo quy định tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, trong trang 1 của Mẫu thể hiện nội dung "mã Giấy chứng nhận" được trình bày dưới dạng mã 12 ký tự gồm chữ và số.
Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cấp lần đầu do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội cấp thể hiện dưới dạng:
T | 1 | 01 | 00000001 |
Hai ký tự thứ 3 và 4 của Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện mã đơn vị hành chính cấp tỉnh của cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cấu trúc mã được thể hiện theo bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
Theo đó, danh mục và mã số tỉnh thành ở Việt Nam trên mã sổ đỏ 12 ký tự được quy định tại Quyết định 124/2004/QĐ-TTg như sau:
Mã số | Tỉnh, thành | Mã số | Tỉnh, thành |
01 | Thành phố Hà Nội | 49 | Tỉnh Quảng Nam |
02 | Tỉnh Hà Giang | 51 | Tỉnh Quảng Ngãi |
04 | Tỉnh Cao Bằng | 52 | Tỉnh Bình Định |
06 | Tỉnh Bắc Kạn | 54 | Tỉnh Phú Yên |
08 | Tỉnh Tuyên Quang | 56 | Tỉnh Khánh Hòa |
10 | Tỉnh Lào Cai | 58 | Tỉnh Ninh Thuận |
11 | Tỉnh Điện Biên | 60 | Tỉnh Bình Thuận |
12 | Tỉnh Lai Châu | 62 | Tỉnh Kon Tum |
14 | Tỉnh Sơn La | 64 | Tỉnh Gia Lai |
15 | Tỉnh Yên Bái | 66 | Tỉnh Đăk Lăk |
17 | Tỉnh Hòa Bình | 67 | Tỉnh Đăk Nông |
19 | Tỉnh Thái Nguyên | 68 | Tỉnh Lâm Đồng |
20 | Tỉnh Lạng Sơn | 70 | Tỉnh Bình Phước |
22 | Tỉnh Quảng Ninh | 72 | Tỉnh Tây Ninh |
24 | Tỉnh Bắc Giang | 74 | Tỉnh Bình Dương |
25 | Tỉnh Phú Thọ | 75 | Tỉnh Đồng Nai |
26 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 77 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
27 | Tỉnh Bắc Ninh | 79 | TP. Hồ Chí Minh |
30 | Tỉnh Hải Dương | 80 | Tỉnh Long An |
31 | Thành phố Hải Phòng | 82 | Tỉnh Tiền Giang |
33 | Tỉnh Hưng Yên | 83 | Tỉnh Bến Tre |
34 | Tỉnh Thái Bình | 84 | Tỉnh Trà Vinh |
35 | Tỉnh Hà Nam | 86 | Tỉnh Vĩnh Long |
36 | Tỉnh Nam Định | 87 | Tỉnh Đồng Tháp |
37 | Tỉnh Ninh Bình | 89 | Tỉnh An Giang |
38 | Tỉnh Thanh Hóa | 91 | Tỉnh Kiên Giang |
40 | Tỉnh Nghệ An | 92 | Thành phố Cần Thơ |
42 | Tỉnh Hà Tĩnh | 93 | Tỉnh Hậu Giang |
44 | Tỉnh Quảng Bình | 94 | Tỉnh Sóc Trăng |
45 | Tỉnh Quảng Trị | 95 | Tỉnh Bạc Liêu |
46 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 96 | Tỉnh Cà Mau |
48 | Thành phố Đà Nẵng |
Ngoài ra, ý nghĩa của các ký tự còn lại được quy định như sau:
* Hai (02) ký tự đầu tiên: thể hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, cụ thể như sau:
- Trường hợp UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “T1”;
- Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T2”;
- Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T3”;
- Trường hợp UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận lần đầu thì thể hiện: “H1”;
- Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “H2”.
* Tám ký tự cuối: thể hiện số thứ tự của Mã Giấy chứng nhận trong phạm vi của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được cấp phát tự động từ phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.