Mã số 63 tỉnh thành trên mã sổ đỏ 12 ký tự mới

10/08/2024 14:46

Bài viết dưới đây cung cấp danh mục mã số 63 tỉnh thành theo hai ký tự thứ 3 và 4 trên mã sổ đỏ, sổ hồng mới quy định tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

Mã số 63 tỉnh thành trên mã sổ đỏ 12 ký tự mới (Hình từ Internet)

Mã số 63 tỉnh thành trên mã sổ đỏ 12 ký tự mới

Theo Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mới nhất theo quy định tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, trong trang 1 của Mẫu thể hiện nội dung "mã Giấy chứng nhận" được trình bày dưới dạng mã 12 ký tự gồm chữ và số.

Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cấp lần đầu do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội cấp thể hiện dưới dạng:

T

1

01

00000001

Hai ký tự thứ 3 và 4 của Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện mã đơn vị hành chính cấp tỉnh của cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cấu trúc mã được thể hiện theo bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, danh mục và mã số tỉnh thành ở Việt Nam trên mã sổ đỏ 12 ký tự được quy định tại Quyết định 124/2004/QĐ-TTg như sau:

Mã số

Tỉnh, thành

Mã số

Tỉnh, thành

01

Thành phố Hà Nội

49

Tỉnh Quảng Nam

02

Tỉnh Hà Giang

51

Tỉnh Quảng Ngãi

04

Tỉnh Cao Bằng

52

Tỉnh Bình Định

06

Tỉnh Bắc Kạn

54

Tỉnh Phú Yên

08

Tỉnh Tuyên Quang

56

Tỉnh Khánh Hòa

10

Tỉnh Lào Cai

58

Tỉnh Ninh Thuận

11

Tỉnh Điện Biên

60

Tỉnh Bình Thuận

12

Tỉnh Lai Châu

62

Tỉnh Kon Tum

14

Tỉnh Sơn La

64

Tỉnh Gia Lai

15

Tỉnh Yên Bái

66

Tỉnh Đăk Lăk

17

Tỉnh Hòa Bình

67

Tỉnh Đăk Nông

19

Tỉnh Thái Nguyên

68

Tỉnh Lâm Đồng

20

Tỉnh Lạng Sơn

70

Tỉnh Bình Phước

22

Tỉnh Quảng Ninh

72

Tỉnh Tây Ninh

24

Tỉnh Bắc Giang

74

Tỉnh Bình Dương

25

Tỉnh Phú Thọ

75

Tỉnh Đồng Nai

26

Tỉnh Vĩnh Phúc

77

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

27

Tỉnh Bắc Ninh

79

TP. Hồ Chí Minh

30

Tỉnh Hải Dương

80

Tỉnh Long An

31

Thành phố Hải Phòng

82

Tỉnh Tiền Giang

33

Tỉnh H­ưng Yên

83

Tỉnh Bến Tre

34

Tỉnh Thái Bình

84

Tỉnh Trà Vinh

35

Tỉnh Hà Nam

86

Tỉnh Vĩnh Long

36

Tỉnh Nam Định

87

Tỉnh Đồng Tháp

37

Tỉnh Ninh Bình

89

Tỉnh An Giang

38

Tỉnh Thanh Hóa

91

Tỉnh Kiên Giang

40

Tỉnh Nghệ An

92

Thành phố Cần Thơ

42

Tỉnh Hà Tĩnh

93

Tỉnh Hậu Giang

44

Tỉnh Quảng Bình

94

Tỉnh Sóc Trăng

45

Tỉnh Quảng Trị

95

Tỉnh Bạc Liêu

46

Tỉnh Thừa Thiên Huế

96

Tỉnh Cà Mau

48

Thành phố Đà Nẵng

Ngoài ra, ý nghĩa của các ký tự còn lại được quy định như sau:

* Hai (02) ký tự đầu tiên: thể hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, cụ thể như sau:

- Trường hợp UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “T1”;

- Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T2”;

- Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T3”;

- Trường hợp UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận lần đầu thì thể hiện: “H1”;

- Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “H2”.

* Tám ký tự cuối: thể hiện số thứ tự của Mã Giấy chứng nhận trong phạm vi của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được cấp phát tự động từ phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.