Đang hiển thị
Tỉnh thành khác
Lãi suất tiền gửi cao nhất tại các ngân hàng dao động từ 6–9,65%/năm. Nhưng để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng phải đáp ứng các điều kiện đặc biệt.
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM (HDBank) vừa trở thành ngân hàng tiếp theo tăng lãi suất huy động, với mức tăng lên đến 0,6%/năm đối với sản phẩm tiết kiệm trực tuyến.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến vừa được HDBank cập nhật, lãi suất ngân hàng các kỳ hạn từ 7-11 tháng tăng mạnh, từ mức 4,7%/năm lên 5,3%/năm và được niêm yết đồng loạt cho các kỳ hạn này.
Đây là lần đầu tiên HDBank điều chỉnh lãi suất huy động trực tuyến trong năm 2025. Lần gần nhất nhà băng này thay đổi lãi suất tiết kiệm là tháng 11/2024.
Ngoài ra, lãi suất huy động trực tuyến các kỳ hạn còn lại được HDBank giữ nguyên. Cụ thể:
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1-2 tháng là 3,85%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,95%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,6%/năm; và kỳ hạn 13 tháng là 5,8%/năm.
Đáng chú ý, HDBank vẫn là một trong số hiếm hoi các ngân hàng duy trì mức lãi suất tiền gửi từ 6%/năm khi niêm yết lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 15 và 16 tháng lần lượt là 6% và 6,1%/năm.
Trong khi đó, lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 24-36 tháng khi gửi tiết kiệm trực tuyến tại HDBank vẫn là 5,5%/năm.
Cùng với việc thay đổi lãi suất tiết kiệm trực tuyến tại một số kỳ hạn, HDBank cũng tăng lãi suất tiết kiệm đối với sản phẩm tiết kiệm Online Vikki.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi tiết kiệm Online Vikki kỳ hạn 1 tháng tăng 0,2%/năm, lên 4,15%/năm; kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng tăng 0,25%/năm, lên 5,65%/năm và 5,95%/năm; kỳ hạn 13 tháng tăng 0,1%/năm, lên 6%/năm.
HDBank giữ nguyên lãi suất tiền gửi ở các sản phẩm tiền gửi còn lại, gồm cả lãi suất tiền gửi tại quầy. Hiện lãi suất tiền gửi cao nhất tại quầy của HDBank là 6%/năm với kỳ hạn 18 tháng và 5,9%/năm với kỳ hạn 15 tháng.
Đáng chú ý, HDBank là một trong số các ngân hàng duy trì chính sách "lãi suất đặc biệt" dành cho khách hàng VIP. Theo đó, lãi suất đặc biệt kỳ hạn 12 và 13 tháng lĩnh lãi cuối kỳ lần lượt là 7,7%/năm và 8,1%/năm.
Để được hưởng mức lãi suất tiền gửi ưu đãi trên, khách hàng cần thỏa mãn điều kiện số dư tiền gửi tối thiểu 500 tỷ đồng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 17/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 4,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm tại quầy dành cho khách hàng thông thường với hai kỳ hạn này lần lượt chỉ là 5,5% và 5,7%/năm.
Với việc HDBank vừa tăng lãi suất tiền gửi một số kỳ hạn, từ đầu tháng 6/2025 đến nay, có 5 ngân hàng điều chỉnh biểu lãi suất huy động. Trong đó, HDBank và GPBank tăng lãi suất; LPBank, Bac A Bank, và VPBank giảm lãi suất huy động.
Lãi suất tiền gửi cao nhất tại các ngân hàng dao động từ 6–9,65%/năm. Nhưng để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng phải đáp ứng các điều kiện đặc biệt.
ABBank dẫn đầu lãi suất đặc biệt, với mức 9,65%/năm cho khách hàng mở mới/tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm từ 1.500 tỉ đồng trở lên, kỳ hạn 13 tháng.
PVcomBank cũng áp dụng lãi đặc biệt 9%/năm cho kỳ hạn 12-13 tháng khi gửi tiền tại quầy. Điều kiện áp dụng là khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu 2.000 tỉ đồng.
HDBank áp dụng lãi suất 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, với điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỉ đồng.
Vikki Bank áp dụng lãi suất 7,5%/năm cho tiền gửi kỳ hạn từ 13 tháng trở lên, với số tiền tối thiểu 999 tỉ đồng; Bac A Bank đang niêm yết mức lãi suất cao nhất 6,2% với kỳ hạn 18-36 tháng đối với khoản tiền gửi trên 1 tỉ đồng; IVB áp dụng mức lãi suất 6,15% đối với kỳ hạn 36 tháng, điều kiện áp dụng cho khoản tiền gửi từ 1.500 tỉ đồng trở lên.
ACB áp dụng mức lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 13 tháng lĩnh lãi cuối kỳ khi khách hàng có số dư tiền gửi từ 200 tỉ đồng trở lên.
Tại LPBank, với tiền gửi từ 300 tỉ đồng trở lên, lãi suất huy động áp dụng cho khách hàng lĩnh lãi cuối kỳ là 6,5%/năm, lĩnh lãi hàng tháng 6,3%/năm và lĩnh lãi đầu kỳ là 6,07%/năm.
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Ví dụ, bạn gửi 1 tỉ đồng vào Ngân hàng A, kỳ hạn 13 tháng và hưởng lãi suất 5,95%/năm, số tiền lãi nhận được như sau:
1 tỉ đồng x 5,95%/12 x 13 = 64,46 triệu đồng.
* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kì. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn.