Danh sách các khối thi đua của Bộ Giao thông Vận tải năm 2024
Bài viết sau có nội dung về danh sách các khối thi đua của Bộ Giao thông Vận tải năm 2024 được quy định trong Quyết định 1032/QĐ-BGTVT năm 2024.
Danh sách các khối thi đua của Bộ Giao thông Vận tải năm 2024 (Hình từ Internet)
Ngày 19/8/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quyết định 1032/QĐ-BGTVT về Quy chế tổ chức và hoạt động Khối thi đua của Bộ Giao thông Vận tải.
Danh sách các khối thi đua của Bộ Giao thông Vận tải năm 2024
Theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 1032/QĐ-BGTVT năm 2024 thì danh sách các khối thi đua của Bộ Giao thông Vận tải bao gồm:
Khối thi đua | Tên các thành viên trong Khối | Ghi chú |
Nhóm 1: | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ GTVT (22 Khối) | |
Khối 1 | (1) Vụ Tổ chức cán bộ; (2) Vụ Hợp tác quốc tế; (3) Vụ Quản lý doanh nghiệp; (4) Thanh tra Bộ; (5) Vụ Vận tải; (6) Văn phòng Ủy ban ATGT quốc gia. | Các Cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng |
Khối 2 | (1) Văn phòng Bộ; (2) Vụ Kế hoạch Đầu tư; (3) Vụ Tài chính; (4) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường; (5) Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông; (6) Vụ Pháp chế. | |
Khối 3 | (1) Cục Đường bộ Việt Nam; (2) Cục Hàng không Việt Nam; (3) Cục Hàng hải Việt Nam; (4) Cục Đăng kiểm Việt Nam; (5) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; | Không bao gồm các đơn vị trong Khối 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 |
Khối 4 | (1) Cục Quản lý đầu tư xây dựng; (2) Cục Đường cao tốc Việt Nam; (3) Cục Đường sắt Việt Nam; (4) Cục Y tế Giao thông vận tải. | |
Khối 5 | (1) Ban Quản lý dự án 85; (2) Ban Quản lý dự án 7; (3) Ban Quản lý dự án Hàng hải; (4) Ban Quản lý các dự án đường thủy; (5) Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận. | Các Ban Quản lý dự án |
Khối 6 | (1) Ban Quản lý dự án Đường sắt; (2) Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh; (3) Ban Quản lý dự án Thăng Long; (4) Ban Quản lý dự án 2; (5) Ban Quản lý dự án 6. | |
Khối 7 | (1) Viện Chiến lược và Phát triển GTVT; (2) Viện Khoa học và Công nghệ GTVT; (3) Báo Giao thông; (4) Tạp chí Giao thông vận tải; (5) Trung tâm Công nghệ thông tin; | Các Viện, cơ quan truyền thông |
Khối 8 | (1) Trường Đại học Hàng hải Việt Nam; (2) Trường Đại học GTVT thành phố Hồ Chí Minh; (3) Trường Đại học Công nghệ GTVT; (4) Học viện Hàng không Việt Nam; (5) Trường Cán bộ quản lý GTVT; | Các Trường |
Khối 9 | (1) Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I; (2) Trường Cao đẳng GTVT Trung ương II; (3) Trường Cao đẳng GTVT Trung ương III; (4) Trường Cao đẳng GTVT Trung ương IV; (5) Trường Cao đẳng GTVT Trung ương V; (6) Trường Cao đẳng GTVT Trung ương VI; | |
Khối 10 | (1) Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam; (2) Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam; (3) Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc; (4) Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy; (5) Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản GTVT; (6) Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam; | Không bao gồm các đơn vị trong Khối 19, 20, 21, 22. |
Khối 11 | (1) Chi cục Quản lý đầu tư xây dựng đường bộ; (2) Khu Quản lý đường bộ I; (3) Khu Quản lý đường bộ II; (4) Khu Quản lý đường bộ III; (5) Khu Quản lý đường bộ IV; (6) Ban Quản lý dự án 3; (7) Ban Quản lý dự án 4; (8) Ban Quản lý dự án 5; (9) Ban Quản lý dự án 8; (10) Trường cao đẳng GTVT đường bộ; (11) Trung tâm Kỹ thuật đường bộ. | Các đơn vị trực thuộc Cục Đường bộ Việt Nam |
Khối 12 | (1) Trung tâm Chuyển đổi số, dữ liệu PTQG và tập huấn nghiệp vụ; (2) Trung tâm chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và an toàn; (3) Trung tâm Thử nghiệm xe cơ giới; (4) Trung tâm Thử nghiệm khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. | Các đơn vị trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Khối 13 | (1) Chi cục Đăng kiểm số 1; (2) Chi cục Đăng kiểm số 2; (3) Chi cục Đăng kiểm Số 3; (4) Chi cục Đăng kiểm số 4; (5) Chi cục Đăng kiểm số 5; (6) Chi cục Đăng kiểm số 6; (7) Chi cục Đăng kiểm số 8; (8) Chi cục Đăng kiểm số 9; (9) Chi cục Đăng kiểm số 10; (10) Chi cục Đăng kiểm số 11; (11) Chi cục Đăng kiểm số 12; (12) Chi cục Đăng kiểm số 15; (13) Chi cục Đăng kiểm số 16; (14) Chi cục Đăng kiểm số 17; (15) Chi cục Đăng kiểm số 18; (16) Chi cục Đăng kiểm Hải Hưng; (17) Chi cục Đăng kiểm An Giang; (18) Chi cục Đăng kiểm Kiên Giang; (19) Chi cục Đăng kiểm Long An; (20) Chi cục Đăng kiểm Vĩnh Long. | |
Khối 14 | (1) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 15-01V; (2) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 19-01V; (3) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 29-01V; (4) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 29-02V; (5) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 29-03V; (6) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 29-04V; (7) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 29-05V; (8) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 29-06V; (9) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 50-03V; (10) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 50-04V; (11) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 50-05V; (12) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 50-06V; (13) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 50-07V. | |
Khối 15 | (1) Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh; (2) Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng; (3) Cảng vụ Hàng hải Thái Bình; (4) Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa; (5) Cảng vụ Hàng hải Nghệ An; (6) Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh; (7) Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình; (8) Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị; (9) Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế; (10) Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng; (11) Cảng vụ Hàng hải Quảng Nam; (12) Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi; (13) Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn; (14) Cảng vụ Hàng hải Nha Trang; (15) Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận; (16) Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh; (17) Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai; (18) Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu; (19) Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ; (20) Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp; (21) Cảng vụ Hàng hải An Giang; (22) Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang. | Các đơn vị trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam |
Khối 16 | (1) Chi cục Hàng hải Việt Nam tại thành phố Hải Phòng; (2) Chi cục Hàng hải Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh; (3) Trường Cao đẳng Hàng hải I; (4) Trường Cao đẳng Hàng hải II; (5) Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải; (6) Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam. | |
Khối 17 | (1) Chi cục Đường thủy nội địa khu vực I; (2) Chi cục Đường thủy nội địa khu vực II; (3) Chi cục Đường thủy nội địa khu vực III; (4) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực I; (5) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực II; (6) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực III; (7) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực IV; (8) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực V; (9) Trường Cao đẳng GTVT đường thủy I; (10) Trường Cao đẳng GTVT đường thủy II. | Các đơn vị trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Khối 18 | (1) Cảng vụ Hàng không miền Bắc; (2) Cảng vụ Hàng không miền Trung; (3) Cảng vụ Hàng không miền Nam; (4) Trung tâm Y tế hàng không. | Các đơn vị trực thuộc Cục Hàng không Việt Nam |
Khối 19 | (1) Công ty Quản lý bay miền Bắc; (2) Công ty Quản lý bay miền Trung; (3) Công ty Quản lý bay miền Nam; (4) Trung tâm Quản lý luồng không lưu; (5) Trung tâm Thông báo tin tức hàng không; (6) Trung tâm Khí tượng hàng không; (7) Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không; (8) Trung tâm Đào tạo huấn luyện nghiệp vụ quản lý bay; (9) Ban Quản lý dự án chuyên ngành Quản lý bay; (10) Công ty TNHH MTV Kỹ thuật quản lý bay. | Các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam |
Khối 20 | (1) Xí nghiệp Bảo đảm an toàn hàng hải Đông Bắc Bộ; (2) Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ; (3) Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Trung Bộ; (4) Xí nghiệp Khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc; (5) Ban Quản lý dự án Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc; (6) Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực II; (7) Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực III; (8) Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực IV; (9) Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI. | Các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc |
Khối 21 | (1) Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Nam Trung Bộ; (2) Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Đông Nam Bộ; (3) Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Tây Nam Bộ; (4) Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Biển đông và Hải đảo; (5) Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam; (6) Ban quản lý dự án Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam; (7) Chi nhánh Tổng công ty tại Thành phố Hà Nội (8) Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam; (9) Công ty Cổ phần Thiết bị báo hiệu hàng hải miền Nam; (10) Công ty Cổ phần Cơ khí hàng hải miền Nam; (11) Công ty Cổ phần Trục vớt cứu hộ Việt Nam. | Các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam |
Khối 22 | (1) Công ty TNHH MTV Đóng tàu Phà Rừng (trên cơ sở tổ chức lại Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Phà Rừng); (2) Công ty TNHH MTV Đóng tàu Bạch Đằng (trên cơ sở tổ chức lại Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Bạch Đằng); (3) Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long; (4) Công ty TNHH MTV Đóng tàu Thịnh Long; (5) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đóng tàu Cam Ranh; (6) Công ty TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy Sài Gòn; (7) Công ty TNHH MTV Đóng tàu và Công nghiệp hàng hải Sài Gòn; (8) Công ty Cổ phần Đóng tàu Sông Cấm. | Các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy |
Nhóm 2 | Các Sở GTVT (08 Khối) | |
Khối 23 | Gồm Sở GTVT 05 thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. | |
Khối 24 | Gồm 07 Sở GTVT các tỉnh miền núi biên giới phía Bắc: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn. | |
Khối 25 | Gồm 09 Sở GTVT các tỉnh Đồng bằng sông Hồng: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình. | |
Khối 26 | Gồm 07 Sở GTVT các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc: Hòa Bình, Bắc Cạn, Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái. | |
Khối 27 | Gồm 06 Sở GTVT các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. | |
Khối 28 | Gồm 10 Sở GTVT các tỉnh Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung: Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Đắk Nông, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa. | |
Khối 29 | Gồm 07 Sở GTVT các tỉnh miền Đông Nam Bộ: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Thuận, Ninh Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu. | |
Khối 30 | Gồm 12 Sở GTVT các tỉnh miền Tây Nam Bộ: Tiền Giang, Long An, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, An Giang, Cà Mau. |
Xem thêm Quyết định 1032/QĐ-BGTVT có hiệu lực từ ngày 19/8/2024.