Tổng hợp danh sách cửa khẩu áp dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất nhập cảnh mới nhất

01/10/2024 09:00

Sau đây là các danh sách cửa khẩu áp dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất nhập cảnh.

Tổng hợp danh sách cửa khẩu áp dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất nhập cảnh mới nhất

Tổng hợp danh sách cửa khẩu áp dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất nhập cảnh mới nhất (Hình từ Internet)

1. Tổng hợp danh sách cửa khẩu áp dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất nhập cảnh mới nhất 

Theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 120/2015/TT-BTC (bổ sung tại Quyết định 1174/QĐ-BTC năm 2019, Quyết định 184/QĐ-BTC năm 2020, Quyết định 209/QĐ-BTC năm 2022 và Quyết định 2286/QĐ-BTC năm 2024) thì sau đây là danh sách cửa khẩu áp dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh:

TT

Tên cửa khẩu

Cục Hải quan quản lý

Tỉnh/Thành phố

01

Tịnh Biên

An Giang

An Giang

02

Vĩnh Xương

An Giang

An Giang

03

Cảng Vũng Tàu

Bà Rịa - Vũng Tàu

Bà Rịa - Vũng Tàu

04

Cảng Quy Nhơn

Bình Định

Bình Định

05

Hoa Lư

Bình Phước

Bình Phước

06

Cảng Đà Nẵng

Đà Nẵng

TP. Đà Nẵng

07

Cảng Hàng không Đà Nẵng

Đà Nẵng

TP. Đà Nẵng

08

Bờ Y

Gia Lai - Kon Tum

KomTum

09

Cảng Hàng không Nội Bài

Hà Nội

Hà Nội

10

Cảng Hải Phòng KV I

Hải Phòng

Hải Phòng

11

Cầu Treo

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

12

Cảng KV2 Hồ Chí Minh

TP Hồ Chí Minh

TP Hồ Chí Minh

13

Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất

TP Hồ Chí Minh

TP Hồ Chí Minh

14

Cảng Dương Đông

Kiên Giang

Kiên Giang

15

Hà Tiên

Kiên Giang

Kiên Giang

16

Cảng Nha Trang

Khánh Hòa

Khánh Hòa

17

Hữu Nghị

Lạng Sơn

Lạng Sơn

18

Lào Cai

Lào Cai

Lào Cai

19

Nậm Cắn

Nghệ An

Nghệ An

20

Cha Lo

Quảng Bình

Quảng Bình

21

Móng Cái

Quảng Ninh

Quảng Ninh

22

Hòn Gai

Quảng Ninh

Quảng Ninh

23

Lao Bảo

Quảng Trị

Quảng Trị

24

Mộc Bài

Tây Ninh

Tây Ninh

25

Xa Mát

Tây Ninh

Tây Ninh

26

Na Mèo

Thanh Hóa

Thanh Hóa

27

Cảng Chân Mây

Thừa Thiên - Huế

Thừa Thiên - Huế

28

Cảng Hàng không Quốc tế Vân Đồn

Quảng Ninh

Quảng Ninh

29

Khánh Bình

An Giang

An Giang

30

Vĩnh Hội Đông

An Giang

An Giang

31

Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi

Hải Phòng

Hải Phòng

32

Cảng Hàng không quốc tế Phú Quốc

Kiên Giang

Kiên Giang

33

Cảng Hàng không quốc tế Cam Ranh

Khánh Hòa

Khánh Hòa

34

Ga Đường sắt quốc tế Đồng Đăng

Lạng Sơn

Lạng Sơn

35

Chi Ma

Lạng Sơn

Lạng Sơn

36

Cửa Lò

Nghệ An

Nghệ An

37

Cảng Hàng không Vinh

Nghệ An

Nghệ An

38

Càng hàng không Đồng Hới

Quảng Bình

Quảng Bình

39

La Lay

Quảng Trị

Quảng Trị

40

Cảng Cửa Việt

Quảng Trị

Quảng Trị

41

Tén Tằn

Thanh Hóa

Thanh Hóa

42

Thanh Thủy

Hà Giang

Hà Giang

43

Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ

Cần Thơ

Cần Thơ

44

Cảng hàng không Liên Khương

Lâm Đồng

Lâm Đồng

45

Buprăng

Đắk Lắk

Đắk Nông

46

Đắk Peur

Đắk Lắk

Đắk Nông

47

Dinh Bà

Đồng Tháp

Đồng Tháp

48

Thường Phước

Đồng Tháp

Đồng Tháp

49

Tà Lùng

Cao Bằng

Cao Bằng

50

Trà Lĩnh

Cao Bằng

Cao Bằng

51

Sóc Giang

Cao Bằng

Cao Bằng

52

Mỹ Quý Tây

Long An

Long An

53

Cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh

Cục Hải quan tỉnh Gia Lai-Kon Tum

Gia Lai

54

Cửa khẩu Hoành Mô

Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh

Quảng Ninh

2. Quy định việc khai trên tờ khai Hải quan

Quy định việc khai trên tờ khai Hải quan theo Điều 4 Thông tư 120/2015/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Thông tư 52/2017/TT-BTC) như sau:

* Người xuất cảnh, nhập cảnh phải khai Tờ khai Hải quan khi xuất cảnh, nhập cảnh nếu thuộc các đối tượng sau:

- Có hành lý ký gửi trước hoặc sau chuyến đi;

- Có hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập;

- Có hàng hóa phải nộp thuế: rượu từ 20 độ trở lên vượt trên 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ vượt trên 2 lít hoặc đồ uống có cồn, bia vượt trên 3 lít; thuốc lá điếu vượt trên 200 điếu hoặc xì gà vượt trên 20 điếu hoặc thuốc lá sợi vượt trên 250 gam; các vật phẩm khác có tổng trị giá trên 10.000.000 đồng Việt Nam;

- Mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý, công cụ chuyển nhượng, mang vàng xuất cảnh, mang vàng nhập cảnh phải khai báo hải quan theo quy định tại Thông tư 09/2023/TT-NHNNThông tư 11/2014/TT-NHNN, cụ thể:

+ Mang theo ngoại tệ có trị giá trên 5.000 USD hoặc ngoại tệ khác tương đương hoặc mang trên 15.000.000 đồng Việt Nam;

+ Mang theo hối phiếu, séc hoặc kim loại quý (bạc, bạch kim và các loại hợp kim có bạc, bạch kim), đá quý (kim cương, ruby, sapphire, e-mơ-rốt) có giá trị từ 300 triệu đồng Việt Nam trở lên;

+ Mang theo vàng cụ thể như sau:

++ Người xuất cảnh, nhập cảnh bằng hộ chiếu mang theo vàng trang sức, mỹ nghệ có tổng khối lượng từ 300 gam trở lên;

++ Người xuất cảnh, nhập cảnh bằng giấy thông hành biên giới, giấy thông hành nhập xuất cảnh, chứng minh thư biên giới đeo trên người vàng trang sức, mỹ nghệ phục vụ nhu cầu trang sức như các loại: nhẫn, dây, vòng, hoa tai, kim cài và các loại trang sức khác có tổng khối lượng từ 300 gam trở lên;

++ Người nước ngoài được phép định cư ở Việt Nam khi nhập cảnh mang theo vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng trang sức, mỹ nghệ có tổng khối lượng từ 300 gam trở lên;

++ Người Việt Nam được phép định cư ở nước ngoài khi xuất cảnh mang theo vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng trang sức, mỹ nghệ có tổng khối lượng vàng từ 300 gam trở lên;

- Người nhập cảnh có nhu cầu xác nhận hải quan đối với ngoại tệ tiền mặt trị giá bằng hoặc thấp hơn 5.000 USD (hoặc ngoại tệ khác tương đương).

* Người xuất cảnh, nhập cảnh thực hiện khai Tờ khai Hải quan theo trang 4 của mẫu Tờ khai Hải quan và Phụ lục số 04 ban hành kèm Thông tư 120/2015/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 52/2017/TT-BTC); khai đầy đủ thông tin vào các ô trên các trang 02, trang 03 của Tờ khai Hải quan trước khi làm thủ tục với các cơ quan Hải quan tại cửa khẩu theo từng lần xuất cảnh, nhập cảnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai của mình; ghi rõ ràng, không được tẩy xóa, sửa chữa; không sử dụng bút chì, bút mực đỏ để khai.