Sau đây là các danh sách cửa khẩu áp dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất nhập cảnh.
Tổng hợp danh sách cửa khẩu áp dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất nhập cảnh mới nhất (Hình từ Internet)
Theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 120/2015/TT-BTC (bổ sung tại Quyết định 1174/QĐ-BTC năm 2019, Quyết định 184/QĐ-BTC năm 2020, Quyết định 209/QĐ-BTC năm 2022 và Quyết định 2286/QĐ-BTC năm 2024) thì sau đây là danh sách cửa khẩu áp dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh:
TT | Tên cửa khẩu | Cục Hải quan quản lý | Tỉnh/Thành phố |
01 | Tịnh Biên | An Giang | An Giang |
02 | Vĩnh Xương | An Giang | An Giang |
03 | Cảng Vũng Tàu | Bà Rịa - Vũng Tàu | Bà Rịa - Vũng Tàu |
04 | Cảng Quy Nhơn | Bình Định | Bình Định |
05 | Hoa Lư | Bình Phước | Bình Phước |
06 | Cảng Đà Nẵng | Đà Nẵng | TP. Đà Nẵng |
07 | Cảng Hàng không Đà Nẵng | Đà Nẵng | TP. Đà Nẵng |
08 | Bờ Y | Gia Lai - Kon Tum | KomTum |
09 | Cảng Hàng không Nội Bài | Hà Nội | Hà Nội |
10 | Cảng Hải Phòng KV I | Hải Phòng | Hải Phòng |
11 | Cầu Treo | Hà Tĩnh | Hà Tĩnh |
12 | Cảng KV2 Hồ Chí Minh | TP Hồ Chí Minh | TP Hồ Chí Minh |
13 | Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất | TP Hồ Chí Minh | TP Hồ Chí Minh |
14 | Cảng Dương Đông | Kiên Giang | Kiên Giang |
15 | Hà Tiên | Kiên Giang | Kiên Giang |
16 | Cảng Nha Trang | Khánh Hòa | Khánh Hòa |
17 | Hữu Nghị | Lạng Sơn | Lạng Sơn |
18 | Lào Cai | Lào Cai | Lào Cai |
19 | Nậm Cắn | Nghệ An | Nghệ An |
20 | Cha Lo | Quảng Bình | Quảng Bình |
21 | Móng Cái | Quảng Ninh | Quảng Ninh |
22 | Hòn Gai | Quảng Ninh | Quảng Ninh |
23 | Lao Bảo | Quảng Trị | Quảng Trị |
24 | Mộc Bài | Tây Ninh | Tây Ninh |
25 | Xa Mát | Tây Ninh | Tây Ninh |
26 | Na Mèo | Thanh Hóa | Thanh Hóa |
27 | Cảng Chân Mây | Thừa Thiên - Huế | Thừa Thiên - Huế |
28 | Cảng Hàng không Quốc tế Vân Đồn | Quảng Ninh | Quảng Ninh |
29 | Khánh Bình | An Giang | An Giang |
30 | Vĩnh Hội Đông | An Giang | An Giang |
31 | Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi | Hải Phòng | Hải Phòng |
32 | Cảng Hàng không quốc tế Phú Quốc | Kiên Giang | Kiên Giang |
33 | Cảng Hàng không quốc tế Cam Ranh | Khánh Hòa | Khánh Hòa |
34 | Ga Đường sắt quốc tế Đồng Đăng | Lạng Sơn | Lạng Sơn |
35 | Chi Ma | Lạng Sơn | Lạng Sơn |
36 | Cửa Lò | Nghệ An | Nghệ An |
37 | Cảng Hàng không Vinh | Nghệ An | Nghệ An |
38 | Càng hàng không Đồng Hới | Quảng Bình | Quảng Bình |
39 | La Lay | Quảng Trị | Quảng Trị |
40 | Cảng Cửa Việt | Quảng Trị | Quảng Trị |
41 | Tén Tằn | Thanh Hóa | Thanh Hóa |
42 | Thanh Thủy | Hà Giang | Hà Giang |
43 | Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ | Cần Thơ | Cần Thơ |
44 | Cảng hàng không Liên Khương | Lâm Đồng | Lâm Đồng |
45 | Buprăng | Đắk Lắk | Đắk Nông |
46 | Đắk Peur | Đắk Lắk | Đắk Nông |
47 | Dinh Bà | Đồng Tháp | Đồng Tháp |
48 | Thường Phước | Đồng Tháp | Đồng Tháp |
49 | Tà Lùng | Cao Bằng | Cao Bằng |
50 | Trà Lĩnh | Cao Bằng | Cao Bằng |
51 | Sóc Giang | Cao Bằng | Cao Bằng |
52 | Mỹ Quý Tây | Long An | Long An |
53 | Cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh | Cục Hải quan tỉnh Gia Lai-Kon Tum | Gia Lai |
54 | Cửa khẩu Hoành Mô | Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh | Quảng Ninh |
Quy định việc khai trên tờ khai Hải quan theo Điều 4 Thông tư 120/2015/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Thông tư 52/2017/TT-BTC) như sau:
* Người xuất cảnh, nhập cảnh phải khai Tờ khai Hải quan khi xuất cảnh, nhập cảnh nếu thuộc các đối tượng sau:
- Có hành lý ký gửi trước hoặc sau chuyến đi;
- Có hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập;
- Có hàng hóa phải nộp thuế: rượu từ 20 độ trở lên vượt trên 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ vượt trên 2 lít hoặc đồ uống có cồn, bia vượt trên 3 lít; thuốc lá điếu vượt trên 200 điếu hoặc xì gà vượt trên 20 điếu hoặc thuốc lá sợi vượt trên 250 gam; các vật phẩm khác có tổng trị giá trên 10.000.000 đồng Việt Nam;
- Mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý, công cụ chuyển nhượng, mang vàng xuất cảnh, mang vàng nhập cảnh phải khai báo hải quan theo quy định tại Thông tư 09/2023/TT-NHNN và Thông tư 11/2014/TT-NHNN, cụ thể:
+ Mang theo ngoại tệ có trị giá trên 5.000 USD hoặc ngoại tệ khác tương đương hoặc mang trên 15.000.000 đồng Việt Nam;
+ Mang theo hối phiếu, séc hoặc kim loại quý (bạc, bạch kim và các loại hợp kim có bạc, bạch kim), đá quý (kim cương, ruby, sapphire, e-mơ-rốt) có giá trị từ 300 triệu đồng Việt Nam trở lên;
+ Mang theo vàng cụ thể như sau:
++ Người xuất cảnh, nhập cảnh bằng hộ chiếu mang theo vàng trang sức, mỹ nghệ có tổng khối lượng từ 300 gam trở lên;
++ Người xuất cảnh, nhập cảnh bằng giấy thông hành biên giới, giấy thông hành nhập xuất cảnh, chứng minh thư biên giới đeo trên người vàng trang sức, mỹ nghệ phục vụ nhu cầu trang sức như các loại: nhẫn, dây, vòng, hoa tai, kim cài và các loại trang sức khác có tổng khối lượng từ 300 gam trở lên;
++ Người nước ngoài được phép định cư ở Việt Nam khi nhập cảnh mang theo vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng trang sức, mỹ nghệ có tổng khối lượng từ 300 gam trở lên;
++ Người Việt Nam được phép định cư ở nước ngoài khi xuất cảnh mang theo vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng trang sức, mỹ nghệ có tổng khối lượng vàng từ 300 gam trở lên;
- Người nhập cảnh có nhu cầu xác nhận hải quan đối với ngoại tệ tiền mặt trị giá bằng hoặc thấp hơn 5.000 USD (hoặc ngoại tệ khác tương đương).
* Người xuất cảnh, nhập cảnh thực hiện khai Tờ khai Hải quan theo trang 4 của mẫu Tờ khai Hải quan và Phụ lục số 04 ban hành kèm Thông tư 120/2015/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 52/2017/TT-BTC); khai đầy đủ thông tin vào các ô trên các trang 02, trang 03 của Tờ khai Hải quan trước khi làm thủ tục với các cơ quan Hải quan tại cửa khẩu theo từng lần xuất cảnh, nhập cảnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai của mình; ghi rõ ràng, không được tẩy xóa, sửa chữa; không sử dụng bút chì, bút mực đỏ để khai.